Bảng Xếp Hạng
XH Đội bóng Tr T H B +/- Đ
2 Legia Warszawa(Trẻ) Legia Warszawa(Trẻ) 30 23 4 3 +47 73
3 SMS Lodz Youth SMS Lodz Youth 30 18 4 8 +22 58
4 Korona Kielce Youth Korona Kielce Youth 30 14 10 6 +11 52
5 Wisla Krakow(Trẻ) Wisla Krakow(Trẻ) 30 12 12 6 +16 48
6 Polonia Warszawa Youth Polonia Warszawa Youth 30 14 5 11 +12 47
7 Cracovia Krakow(Trẻ) Cracovia Krakow(Trẻ) 30 13 7 10 +6 46
8 Motor Lublin Youth Motor Lublin Youth 30 13 6 11 +2 45
9 Stal Mielec Youth Stal Mielec Youth 30 11 9 10 +11 42
10 LKS Lodz(Trẻ) LKS Lodz(Trẻ) 30 11 5 14 -8 38
11 GKS Belchatow(Trẻ) GKS Belchatow(Trẻ) 30 9 9 12 -10 36
12 Biala Podlaska Youth Biala Podlaska Youth 30 8 8 14 -13 32
13 Stal Rzeszow Youth Stal Rzeszow Youth 30 7 3 20 -14 24
14 KSZO Ostrowiec Youth KSZO Ostrowiec Youth 30 4 8 18 -29 20
15 Plomien Elk Youth Plomien Elk Youth 30 4 6 20 -63 18
16 Nowy Hutnik Youth Nowy Hutnik Youth 30 3 3 24 -57 12
Thông tin
Młoda Giải bóng đá vô địch quốc gia Ba Lan ( phát âm Tiếng Ba Lan: [mwɔda ɛkstraklasa] , viết tắt chính thức MESA [ phát âm Tiếng Ba Lan: [mɛsa] hoặc (hiếm khi) [ɛm ɛ ɛs a] ]) là một giải đấu bóng đá trẻ Ba Lan bao gồm các đội tuyển trẻ hàng đầu trong số 16 Giải bóng đá vô địch quốc gia Ba Lan bên . Nó được tranh tài bởi người chơi 21 tuổi và dưới, tuy nhiên, mỗi bên được phép ba cầu thủ vượt quá giới hạn tuổi (cho mùa giải 2007/2008: cầu thủ sinh ngày 1 tháng 1 năm 1986 và sau đó). Không có cầu thủ có thể dưới 16 tuổi. Nói chung, các trận đấu diễn ra một ngày sau khi hai đội đầu tiên của câu lạc bộ đã phải đối mặt, tuy nhiên các địa điểm được chuyển. Đội có nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ nhận được danh hiệu Nhà vô địch trẻ Ekstraklasa.